Sign In

Công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường

14:00 12/03/2025

Chọn cỡ chữ A a   chia sẻ facebook   chia sẻ zalo   chia sẻ zalo    

Ngày 12/3/2025, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Võ Văn Hưng đã ký ban hành Quyết định số 379/QĐ-BNNMT về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường.

Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường, cụ thể:

  1. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật: 38 TTHC;

  2. Lĩnh vực Trồng trọt: 43 TTHC;

  3. Lĩnh vực Chăn nuôi: 29 TTHC;

  4. Lĩnh vực Thú y: 55 TTHC;

  5. Lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường: 19 TTHC;

  6. Lĩnh vực Nông nghiệp (khuyến nông): 08 TTHC;

  7. Lĩnh vực Khoa học công nghệ: 18 TTHC;

  8. Lĩnh vực Kiểm lâm: 27 TTHC;

  9. Lĩnh vực Lâm nghiệp: 30 TTHC;

  10. Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn: 07 TTHC;

  11. Lĩnh vực Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai: 15 TTHC;

  12. Lĩnh vực Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản: 19 TTHC;

  13. Lĩnh vực Quản lý doanh nghiệp: 01 TTHC;

  14. Lĩnh vực Thuỷ lợi: 37 TTHC;

  15. Lĩnh vực Xây dựng: 04 TTHC;

  16. Lĩnh vực Đất đai: 66 TTHC;

  17. Lĩnh vực Thuỷ sản: 47 TTHC;

  18. Lĩnh vực Tài nguyên nước: 44 TTHC;

  19. Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản: 32 TTHC;

  20. Lĩnh vực Môi trường: 37 TTHC;

  21. Lĩnh vực Khí tượng Thuỷ văn: 10 TTHC;

  22. Lĩnh vực Biến đổi khí hậu: 13 TTHC;

  23. Lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ: 05 TTHC;

  24. Lĩnh vực Biển và Hải đảo: 33 TTHC;

  25. Lĩnh vực Viễn thám: 01 TTHC;

  26. Lĩnh vực Tổng hợp: 08 TTHC;

  27. Lĩnh vực Giảm nghèo: 04 TTHC.
    Trong đó, lĩnh vực tài nguyên nước gồm 44 thủ tục bao gồm:

    19 TTHC lĩnh vực tài nguyên nước cấp Bộ, gồm: (1) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền; (2) Thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa; (3) Chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước; (4)Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn; (5) Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước; (6) Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước; (7) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành; (8) Gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn; (9) Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (cấp Trung ương); (10) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành; (11) Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn (TTHC cấp trung ương); (12) Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn; (13) Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước; (14) Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên; (15) Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở lên; (16) Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên; (17) Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở lên; (18) Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024); (19) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển.

    23 TTHC lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh bao gồm: (1) Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất; (2) Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch; (3) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền; (4) Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất; (5) Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ; (6) Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (cấp tỉnh); (7) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành (cấp tỉnh); (8) Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (cấp tỉnh); (9) Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển (cấp tỉnh); (10) Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện; (11) Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (cấp tỉnh); (12) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành (cấp tỉnh); (13) Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (cấp tỉnh); (14) Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm; (15) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm; (16) Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm; (17) Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3000m3/ngày đêm; (18) Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024); (19) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển; (20) Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ; (21) Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ; (22) Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); (23) Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (cấp tỉnh).

    02 TTHC lĩnh vực tài nguyên nước cấp huyện bao gồm: (i) Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất; (ii) Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm tiếp tục rà soát, công bố chi tiết nội dung cụ thể của từng TTHC đảm bảo đúng quy định.

Căn cứ Quyết định này, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên địa bàn đảm bảo đúng thời hạn quy định.

Trong thời gian chờ Bộ Nông nghiệp và Môi trường rà soát, công bố lại các biểu mẫu, quy trình thực hiện TTHC; đề nghị UBND các cấp chỉ đạo cơ quan, đơn vị đang thực hiện giải quyết TTHC tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và đảm bảo liên tục, thông suốt theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 190/2025/QH15 của Quốc hội. Trường hợp tên cơ quan thực hiện TTHC thay đổi tại các biểu mẫu, để hạn chế ách tắc trong việc thực hiện TTHC, các cơ quan, đơn vị tạm thời sử dụng biểu mẫu cũ đồng thời ghi chú rõ ràng việc thay đổi cơ quan tiếp nhận, cơ quan ban hành hành kết quả giải quyết TTHC.

DWRM

Nội dung trong tệp đính kèm

Ý Kiến

Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước Châu Trần Vĩnh họp với Giám đốc AFD Việt Nam và Tổng Giám đốc Cơ quan quản lý nước lưu vực sông Rhin-Meuse

Ngày 28/3, tại Hà Nội, Cục trưởng Quản lý tài nguyên nước Châu Trần Vĩnh đã có buổi làm việc với Giám đốc quốc gia Cơ quan phát triển Pháp tại Việt Nam (AFD) Herve Conan và Tổng Giám đốc Cơ quan quản lý nước lưu vực sông Rhin-Meuse Xavier MORVAN về hợp tác trong lĩnh vực tài nguyên nước.

Thứ trưởng Lê Minh Ngân làm việc với Cục Quản lý tài nguyên nước về triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2025

Chiều 27/3, tại Hà Nội, Thứ trưởng Lê Minh Ngân đã chủ trì buổi làm việc với Cục Quản lý tài nguyên nước về triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2025.

Cục Quản lý tài nguyên nước công bố và trao Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Cục

Chiều 27/3, tại Hà Nội, Cục Quản lý tài nguyên nước đã tổ chức buổi lễ công bố và trao Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý các đơn vị trực thuộc Cục.